- GBP/USD giao dịch trong vùng tiêu cực gần 1,2535 do đồng USD mạnh hơn.
- Chỉ số PMI ngành dịch vụ của ISM tại Mỹ đạt 53,4 trong tháng 1 so với mức 50,5 trước đó.
- Nhà kinh tế trưởng Huw Pill của BoE cho biết lãi suất sẽ giảm trong năm nay, nhưng chỉ khi lạm phát có tiến triển.
Cặp GBP/USD giảm xuống mức đáy trong nhiều tuần là 1,2518 và tăng trở lại mức 1,2535 trong đầu phiên giao dịch châu Á vào thứ Ba. Kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sớm cắt giảm lãi suất sẽ mờ dần và điều này sẽ nâng giá đồng đô la Mỹ (USD) trên diện rộng. Trong khi đó, Chỉ số đô la Mỹ (DXY) giữ trên mức 104,40 sau khi thoái lui từ mức đỉnh hàng năm là 104,60.
Viện Quản lý Cung ứng (ISM) đã báo cáo hôm thứ Hai rằng chỉ số PMI ngành dịch vụ cỉa ISM tại Mỹ đã tăng lên 53,4 trong tháng 1 từ mức 50,5 trong tháng 12. Dữ liệu PMI ngành dịch vụ cùng với dữ liệu thị trường lao động cho thấy đà tăng trưởng kinh tế quý 4 được chuyển sang năm mới và làm giảm khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Nhà kinh tế trưởng Huw Pill của Ngân hàng trung ương Anh (BoE) hôm thứ Hai tuyên bố rằng lãi suất có thể giảm trong năm nay như một phần thưởng cho nền kinh tế vì đã giảm lạm phát. Nhà kinh tế trưởng Pill nói thêm rằng chính sách tiền tệ hiện đang đi theo một con đường khác so với năm ngoái và lãi suất sẽ chỉ giảm miễn là lạm phát vẫn tiếp tục tiến triển.
Cuối ngày thứ Hai, doanh số bán lẻ BRC của Vương quốc Anh và PMI ngành xây dựng của S&P Global/CIPS cho tháng 1 sẽ được công bố. Trong trường hợp không có dữ liệu kinh tế hàng đầu được công bố từ Anh và Mỹ, tâm lý rủi ro có thể sẽ đóng vai trò quan trọng đối với GBP/USD.
GBP/USD
Tổng quan | |
---|---|
Giá mới nhất hôm nay | 1.2547 |
Thay đổi hàng ngày hôm nay | 0.0009 |
% thay đổi hàng ngày hôm nay | 0.07 |
Giá mở cửa hàng ngày hôm nay | 1.2538 |
Xu hướng | |
---|---|
SMA20 hàng ngày | 1.2695 |
SMA50 hàng ngày | 1.268 |
SMA100 hàng ngày | 1.2475 |
SMA200 hàng ngày | 1.2564 |
Mức | |
---|---|
Mức cao hôm qua | 1.2639 |
Mức thấp hôm qua | 1.2518 |
Mức cao tuần trước | 1.2773 |
Mức thấp tuần trước | 1.2614 |
Mức cao tháng trước | 1.2786 |
Mức thấp tháng trước | 1.2597 |
Mức Fibonacci 38,2% hàng ngày | 1.2564 |
Mức Fibonacci 61,8% hàng ngày | 1.2593 |
Mức S1 Pivot Point hàng ngày | 1.2491 |
Mức S2 Pivot Point hàng ngày | 1.2445 |
Mức S3 Pivot Point hàng ngày | 1.2371 |
Mức R1 Pivot Point hàng ngày | 1.2611 |
Mức R2 Pivot Point hàng ngày | 1.2685 |
Mức R3 Pivot Point hàng ngày | 1.2732 |
Chia sẻ: Cung cấp tin tức